Vui lòng nâng cấp trình duyệt web của bạn
Quý khách đang sử dụng trình duyệt mà chúng tôi không hỗ trợ. Để có được trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng trang web, chúng tôi khuyên quý khách nên nâng cấp lên trình duyệt mới hơn - vui lòng xem danh sách trình duyệt được hỗ trợ của chúng tôi.

Chi phí là bao nhiêu?

Chọn hành trình bay của quý khách để xem chi phí vận chuyển vật nuôi là bao nhiêu.

Do lịch trình bay bị cắt giảm, chúng tôi không thể chấp nhận đặt chỗ mới cho vật nuôi bay dưới dạng hành lý ký gửi từ ngày 1 tháng 6 năm 2022 cho đến khi có thông báo mới.

Chúng tôi xin lỗi vì bất kỳ bất tiện nào phát sinh. Ngoài ra, quý khách có thể vận chuyển vật nuôi với Cathay Pacific Cargo.

Vui lòng liên hệ với văn phòng Cathay Pacific Cargo để biết thêm thông tin và được trợ giúp.

Nếu vật nuôi của quý khách bay dưới dạng hành lý ký gửi, phí vận chuyển sẽ được tính ngoài hành lý miễn cước của quý khách.

Dịch vụ vật nuôi bay dưới dạng hành lý ký gửi chỉ có trên các chuyến bay thẳng của Cathay Pacific khởi hành từ Hồng Kông.

Vì không phải quốc gia nào cũng cho phép vận chuyển vật nuôi dưới dạng hành lý ký gửi, vui lòng liên hệ bộ phận Chăm sóc Khách hàng để kiểm tra xem vật nuôi của quý khách có được phép bay hay không.

Tính chi phí

Để tính chi phí vận chuyển:

  • Kiểm tra xem tuyến bay của quý khách áp dụng cách tính hành lý theo kiện (PC) hay trọng lượng (K) trong hành trình vé của quý khách
  • Tham khảo bảng tính chi phí vận chuyển dưới đây.

Tuyến đường bay của quý khách tính hành lý theo trọng lượng (K)

Cước vận chuyển theo tuyến bay được tính theo trọng lượng

Sau khi quý khách đã chọn xong khu vực bay, hãy tra bảng dưới đây để tính chi phí vận chuyển vật nuôi. Mức phí này được xác định theo tổng trọng lượng của vật nuôi và lồng vận chuyển.

Từ Đến Khu vực 1 Đến Khu vực 2 Đến Khu vực 3 Đến Khu vực 4
Đặc khu Hành chính Hồng Kông 13 USD mỗi kg 20 USD mỗi kg 25 USD mỗi kg 45 USD mỗi kg
Khu vực 1 15 USD mỗi kg - - -

Tuyến bay của quý khách tính hành lý theo kiện (PC)

Lưu ý: Đối với các chuyến bay tới New Zealand, vật nuôi của quý khách sẽ cần phải được đưa vào khoang hàng hóa. Vui lòng liên hệ với văn phòng vận chuyển hàng hóa tại địa phương để biết thêm thông tin và được trợ giúp.

Cước tuyến bay được tính theo kiện

Cước hành lý đối với vật nuôi mang theo sẽ được đánh giá dựa trên tổng trọng lượng và kích thước của vật nuôi và lồng nhốt.

Bảng dưới đây nêu ra các mức cước áp dụng cho tổng trọng lượng của vật nuôi và lồng nhốt không quá 23 kg (50 lb) và kích thước không quá 158 cm (62 inch).

Từ Đến Khu vực 1 Đến Khu vực 2/3 Đến Khu vực 4 Đến Khu vực 5/6
Đặc khu Hành chính Hồng Kông 200 USD/kiện 260 USD/kiện 300 USD/kiện 400 USD/kiện
Khu vực 1 240 USD/kiện - - -

Nếu tổng trọng lượng của vật nuôi và lồng nhốt trên 23 kg (50 lb) hoặc kích thước trên 158 cm (62 inch), quý khách có thể phải trả thêm cước phí.

Đối với vật nuôi và lồng nhốt có trọng lượng từ 23 kg (50 lb) đến 32 kg (70 lb) và kích thước dưới 158 cm (62 inch).

Phí tính thêm mỗi kiện Đến Khu vực 1 Đến Khu vực 2/3 Đến Khu vực 4 Đến Khu vực 5/6
Từ Đặc khu Hành chính Hồng Kông 60 USD 100 USD 130 USD 150 USD
Từ Khu 1 80 USD - - -

Đối với vật nuôi và lồng nhốt lên đến 203 cm (80 in), và dưới 23 kg (50 lb), mỗi kiện sẽ bị tính thêm 200 USD.

Nếu tổng trọng lượng của vật nuôi và lồng nhốt vượt quá 32 kg (70 lb) và/hoặc tổng kích thước lớn hơn 203 cm (80 inch), quý khách sẽ bị tính phí gấp bốn lần phí hành lý bổ sung (mỗi kiện).

Phí được tính bằng đồng tiền nội địa tương đương.

Thông tin Khu vực

Khu vực 1

Trung Quốc Đại lục, Đặc khu hành chính Ma Cao, Đài Loan Trung Quốc
Trung Á/Đông Á:Nhật Bản, Kazakhstan, Mông Cổ, Nga (phần Châu Á), Hàn Quốc

Đông Nam Á:Campuchia, Indonesia, Lào Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam

Một số tuyến bay:
  • Giữa Đài Loan Trung Quốc và Nhật Bản/Hàn Quốc
  • Giữa Thái Lan và Singapore
  • Giữa các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất và Bahrain

Khu vực 2

Nam Á: Bangladesh, Ấn Độ, Maldives, Nepal, Sri Lanka

Khu vực 3

Trung Đông: Bahrain, Israel, Qatar, Ả Rập Xê-út, Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất

Khu vực 4

Tây Nam Thái Bình Dương: Úc, Fiji, New Zealand

Châu Âu: Áo, Bỉ, Cộng Hòa Séc, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Hungary, Ailen, Ý, Hà Lan, Na Uy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Vương Quốc Anh

Châu Phi: Nam Phi

Khu vực 5

Bắc Mỹ: Canada, Mexico, Hoa Kỳ

Khu vực 6

Trung và Nam Mỹ: Brazil, Chile, Peru